Axit uric

O=C1\C2=C(/NC(=O)N1)NC(=O)N2Axit uric là một hợp chất dị vòng của cácbon, nitơ, ôxi, và hydro với công thức C5H4N4O3. Nó tạo thành các ionmuối được gọi là urataxit urat như amoni acid urate. Axit uric được tạo thành trong cơ thể do quá trình thoái giáng các nhân purin. Sau đó chúng được hòa tan trong máu và đưa đến thận và thải ra ngoài qua nước tiểu. Axit uric tăng có thể do quá trình tăng cung cấp, tăng tạo hoặc giảm thải trừ axit uric qua thận hoặc cả hai quá trình này. Khi nồng độ axit uric tăng cao kéo dài trong máu có thể dẫ đến một dạng viêm khớp được biết đến với tên bệnh gout. Các hạt lắng đọng trong và xung quanh các khớp dẫn đến hậu quả viêm, sưng và đau khớp, lắng đọng dưới da tạo nên các hạt tophi, có thể tạo sỏi thậnsuy thận.

Axit uric

Số CAS 69-93-2
ChEBI 62589
InChI
đầy đủ
  • 1/C5H4N4O3/c10-3-1-2(7-4(11)6-1)8-5(12)9-3/h(H4,6,7,8,9,10,11,12)/f/h6-9H[1]
Điểm sôi N/A
SMILES
đầy đủ
  • O=C1\C2=C(/NC(=O)N1)NC(=O)N2

Khối lượng mol 168g/mol
Công thức phân tử C5H4N4O3
Danh pháp IUPAC 7,9-dihydro-1H-purine-
2,6,8(3H)-trione
Điểm nóng chảy phân hủy lúc nung nóng
Khối lượng riêng 1.87
Ngân hàng dược phẩm DB01696
Ảnh Jmol-3D ảnh
PubChem 1175
Độ hòa tan trong nước Một chút
Bề ngoài Tinh thể trắng
Độ axit (pKa) 5.8
Tên khác 2,6,8 Trioxypurine
KEGG C00366
Số EINECS 200-720-7